NỘI DUNG BÀI VIẾT [ẨN]
Vật liệu xây dựng là gì?
Vật liệu xây dựng là những vật liệu được sử dụng để thi công và hoàn thiện các công trình. Tức là với bất kỳ loại vật liệu nào tham gia vào quá trình xây lắp và hoàn thiện như: nhà ở, nhà công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình giao thông cầu đường v.v… thì đều là vật liệu xây dựng.
Như vậy, có thể thấy rằng vật liệu xây dựng chiếm tỷ trọng rất lớn và đa dạng chủng loại. Mỗi loại vật liệu dù lớn hay nhỏ đều sẽ đóng góp vai trò trong từng mục đích cụ thể. Trong đó có thể kể tới những loại vật liệu rất phổ biến như: xi măng, bê tông, sắt thép, cát, đá, gạch, nhôm kính, gỗ, nhựa v.v..
Các loại vật liệu thường được bóc tách khối lượng theo từng bản thiết kế. Từ đó, chủ đầu tư và nhà thầu có thể dễ dàng kiểm soát và đặt hàng khối lượng cũng như chất lượng theo đúng yêu cầu của công việc.
Bảng báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2023
Bảng giá thép tại Hà Nội
Loại | Hòa Phát VNĐ/kg | Việt Nhật VNĐ/kg | Pomina VNĐ/kg | Miền Nam VNĐ/kg | Việt Ý VNĐ/kg |
---|---|---|---|---|---|
Ø6 | 16.730 | 17.350 | 17.210 | 16.900 | 11.000 |
Ø8 | 16.730 | 17.350 | 17.210 | 16.900 | 11.000 |
Ø10 | 16.730 | 17.650 | 17.300 | 16.750 | 11.050 |
Ø12 | 16.600 | 17.000 | 16.900 | 16.750 | 10.900 |
Ø14 | 16.600 | 17.000 | 16.900 | 16.750 | 10.900 |
Ø16 | 16.600 | 17.000 | 16.900 | 16.750 | 10.900 |
Ø18 | 16.600 | 17.000 | 16.900 | 16.750 | 10.900 |
Ø20 | 16.600 | 17.000 | 16.900 | 16.750 | 10.900 |
Ø22 | – | 17.000 | – | – | 10.900 |
Ø25 | – | 17.000 | – | – | 10.900 |
Ø28 | – | – | – | – | 10.900 |
Ø32 | – | – | – | – | 10.900 |
Bảng giá thép tại TP HCM
Loại | Hòa Phát VNĐ/kg | Việt Nhật VNĐ/kg | Pomina VNĐ/kg | Miền Nam VNĐ/kg | Việt Mỹ VNĐ/kg |
---|---|---|---|---|---|
Ø6 | 17.120 | 17.810 | 17.670 | 17.850 | 16.950 |
Ø8 | 14.810 | 17.810 | 15.450 | 15.440 | 14.690 |
Ø10 | 16.300 | 17.050 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø12 | 16.300 | 16.900 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø14 | 16.300 | 16.900 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø16 | 16.300 | 16.900 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø18 | 16.300 | 16.900 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø20 | 16.300 | 16.900 | 16.810 | 16.950 | 16.000 |
Ø22 | 16.450 | 16.900 | 17.060 | 16.950 | 16.240 |
Ø25 | 16.450 | 16.900 | 17.060 | 16.950 | 16.240 |
Ø28 | 16.450 | 16.900 | 17.060 | 16.630 | 16.240 |
Ø32 | 16.450 | 16.900 | 17.060 | 16.630 | 16.240 |
Bảng giá xi măng tại Hà Nội
Loại xi măng | Đơn giá VNĐ/tấn |
---|---|
Xi măng Xuân Thành | 1.700.000 |
Xi măng Hoàng Long | 1.300.000 |
Xi măng Thành Thắng | 1.300.000 |
Xi măng Bút Sơn | 1.600.000 |
Xi măng Hoàng Thạch | 1.800.000 |
Xi măng Vicem | 1.400.000 |
Xi măng Visai | 1.400.000 |
Xi măng Hạ Long | 1.400.000 |
Xi măng Cẩm Phả | 1.400.000 |
Xi măng Bỉm Sơn | 1.420.000 |
Xi măng Nghi Sơn | 1.420.000 |
Bảng giá xi măng tại TP HCM
Loại xi măng | Đơn giá VNĐ/tấn |
---|---|
Xi măng Thăng Long | 1.600.000 |
Xi măng Insee | 1.840.000 |
Xi măng Hạ Long | 1.600.000 |
Xi măng Hà Tiên | 1.840.000 |
Xi măng Fico | 1.660.000 |
Xi măng Nghi Sơn | 1.660.000 |
Bảng giá gạch bê tông nhẹ AAC
Gạch AAC | Đơn giá VNĐ/m3 |
---|---|
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x100mm | 1.350.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x150mm | 1.350.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x200mm | 1.350.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x50mm | 1.450.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x75mm | 1.450.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x100mm | 1.450.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x150mm | 1.450.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 600x200x200mm | 1.450.000 |
Bảng giá tấm bê tông nhẹ làm tường sàn
Tấm panel ALC Viglacera | Đơn giá VNĐ/m3 |
---|---|
Tấm ALC 1200x600x100mm không lõi thép | 2.300.000 |
Tấm ALC [1200÷2400] x600x100mm một lõi thép | 2.900.000 |
Tấm ALC [1200÷3300] x600x100mm hai lõi thép | 3.350.000 |
Tấm ALC 1200x600x75mm một lõi thép | 3.350.000 |
Bảng giá keo dán gạch
Sản phẩm | Đóng gói | Đơn giá/bao |
---|---|---|
Keo dán gạch Mater M203 | 25kg/bao | 120.000 VNĐ/bao |
Keo dán gạch Mater M202 | 25kg/bao | 150.000 VNĐ/bao |
Keo dán gạch Mater M201 | 25kg/bao | 180.000 VNĐ/bao |
Keo Sako S100 Pro | 25kg/bao | 190.000 VNĐ/bao |
Keo Sako S101 Extra | 25kg/bao | 230.000 VNĐ/bao |
Keo Sako S102 Gold | 25kg/bao | 330.000 VNĐ/bao |
Keo Weber Tai Fix | 25kg/bao | 300.000 VNĐ/bao |
Keo Weber Tai Gres | 20kg/bao | 450.000 VNĐ/bao |
Keo Sika Tilebond GP | 25kg/bao | 250.000 VNĐ/bao |
Keo Cá sấu đỏ | 20kg/bao | 310.000 VNĐ/bao |
Keo Cá sấu xanh | 20kg/bao | 210.000 VNĐ/bao |
Keo Mova MTM | 25kg/bao | 162.500 VNĐ/bao |
Keo Mova MTA FL | 25kg/bao | 212.500 VNĐ/bao |
Keo chà ron trắng Mater | 2kg/gói | 25.000 VNĐ/gói |
Keo chà ron màu Mater | 2kg/gói | 50.0000 VNĐ/gói |
Bảng giá vữa xây trát bột bả
Sản phẩm | Đóng gói | Đơn giá VNĐ/bao |
---|---|---|
Vữa khô trộn sẵn M75 | 50kg/bao | 85.000 |
Vữa khô trộn sẵn M100 | 50kg/bao | 95.000 |
Vữa xây gạch AAC | 50kg/bao | 150.000 |
Vữa trát gạch AAC | 50kg/bao | 140.000 |
Keo dán tấm bê tông nhẹ | 25kg/bao | 150.000 |
Bột bả Skimcoat 401 | 25kg/bao | 150.000 |
Bột bả Skimcoat 402 | 25kg/bao | 180.000 |
Bột bả Skimcoat 403 | 25kg/bao | 200.000 |
Bột bả Skimcoat chống thấm 401 | 25kg/bao | 280.000 |
Bột bả Skimcoat chống thấm 402 | 25kg/bao | 300.000 |
Bảng giá bê tông tươi
Bê tông tươi | Đơn giá |
---|---|
Bê tông thương phẩm M100 | ≥1.010.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M150 | ≥1.080.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M200 | ≥1.110.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M250 | ≥1.130.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M300 | ≥1.160.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M350 | ≥1.220.000 VNĐ/m3 |
Bê tông thương phẩm M400 | ≥1.280.000 VNĐ/m3 |
Bảng giá keo chống thấm
Sản phẩm | Đơn giá |
---|---|
Keo Taiko 1 lít | 180.000 ÷ 250.000 VNĐ/lon |
Keo Taiko 5 lít | 700.000 ÷ 800.000 VNĐ/thùng |
Keo Taiko 10 lít | 1.350.000 ÷ 1.450.000 VNĐ/thùng |
Keo Taiko 18 lít | 2.250.000 ÷ 2.300.000 VNĐ/thùng |
Keo Sika Latex | 90.000 ÷ 96.000 VNĐ/lít |
Keo Sika Latex TH | 60.00 ÷ 65.000 VNĐ/lít |
Keo Motokieu | 85.000 ÷ 100.000 VNĐ/lít |
Keo ATM | 35.000 ÷ 45.000 VNĐ/kg |
Keo Neomax 820 8kg | 1.200.000 ÷ 1.300.000 VNĐ/thùng |
Keo Neomax 820 20kg | 2.750.000 ÷ 2.900.000 VNĐ/thùng |
Keo AS 4001 SG | 250.000 ÷ 270.000 VNĐ/tuýp |
Băng keo Sotun 5cm x 5m | 140.000 ÷ 150.000 VNĐ/cuộn |
Băng keo Sotun 20cm x 5m | 400.000 ÷ 450.000 VNĐ/cuộn |
Băng keo X2000 5cm x 5m | 130.000 ÷ 140.000 VNĐ/cuộn |
Cách tìm cửa hàng vật liệu xây dựng gần đây
Để tìm mua các loại vật liệu xây dựng gần đây xung quanh bạn. Bạn có thể thực hiện một vài thao tác rất đơn giản như sau:
Bước 1: Cài đặt ứng dụng Google Map hoặc thông thường ứng dụng này đã có sẵn trên điện thoại. Nếu bạn dùng máy tính bàn có thể truy cập vào Google Map tại đây.
Bước 2: Mở định vị để xác định vị trí của bạn hiện tại.
Bước 3: Tìm kiếm trên bản đồ Google Map từ khóa “vật liệu xây dựng”. Trên ứng dụng sẽ hiện lên và gợi ý cho bạn các cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng gần nhất.
Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm kiếm chính xác 1 loại vật liệu gì. Ví dụ như bạn cần tìm “keo dán gạch”, bạn cũng có thể tìm kiếm trên ứng dụng này.
Đây là phương pháp tìm mua vật liệu xây dựng gần đây bạn nhất và đơn giản nhất.
Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các vật liệu cần mua trên Google. Các đại lý và thương hiệu uy tín thường có danh sách và địa chỉ ủy quyền chính hãng, chất lượng tốt tại mỗi tỉnh thành. Bạn có thể đề nghị họ cung cấp thông tin, vị trí, số điện thoại để liên hệ và đặt hàng nhé.
Các loại vật liệu xây chính trong xây dựng
Với mức độ vô cùng đa dạng chắc chắn không thể tổng hợp chi tiết từng vật liệu một. Căn cứ vào tỷ lệ sử dụng trong thực tế và những vật liệu chuyên môn tại GachBeTongNhe. Dưới đây là những vật liệu bạn nên biết tới để ứng dụng cho công trình của mình.
Vật liệu xây dựng thô
Vật liệu xây dựng cho phần thô của công trình hay còn gọi là phần kết cấu cơ bản. Đây là giai đoạn thi công bộ khung kết cấu của công trình. Ở giai đoạn này công tác xây dựng chính là nền móng, kết cấu bê tông cốt thép.
Ở giai đoạn xây thô này khối lượng vật liệu sử dụng sẽ rất lớn. Đặc biệt là các vật liệu chính như: xi măng, cát, đá, sắt thép, gạch xây. Đây là các vật liệu chính dùng để sản xuất bê tông và cốt thép để lên phần móng, phần thân của công trình. Gạch xây, tấm bê tông nhẹ được sử dụng để làm phần tường, vách ngăn và sàn.
Xi măng
Xi măng là vật liệu chính để sản xuất bê tông cho phần kết cấu. Chất lượng xi măng tốt sẽ quyết định đến chất lượng của bê tông và tuổi thọ công trình. Có thể nói xi măng là vật liệu có mặt 100% tại tất cả các công trình xây dựng. Mỗi bao xi măng thường được đóng kín với trọng lượng 50kg/bao, tiêu chuẩn PCB40 hoặc PCB30.
Tại Việt Nam, xi măng ngày nay đang được đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất. Chất lượng xi măng của Việt Nam hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn xây dựng như TCVN, ASTM v.v..
Giá vật liệu xây dựng sẽ phụ thuộc rất lớn vào giá thành xi măng. Do khối lượng xi măng sử dụng thường rất lớn trong tổng thể khối lượng của dự án. Giá xi măng tại Việt Nam còn phụ thuộc vào các yếu tố như: cự ly vận chuyển, khối lượng sử dụng, chủng loại, thương hiệu sản xuất. Đối với các công trình quy mô lớn, bạn nên lấy báo giá từ đại lý xi măng cấp 1. Giá thành sẽ được chiết khấu tối ưu và công tác phục vụ sẽ được tốt nhất.
Các thương hiệu xi măng tại Việt Nam: Hà Tiên, Hoàng Thạch, Xuân Thành, Insee, Nghi Sơn, Bút Sơn, Vicem, Bỉm Sơn, Holcim, Hoàng Mai v.v..
Cát
Cát xây là vật liệu xây dựng tự nhiên. Cát đóng vai trò then chốt để hình thành nên sự kết dính của vữa xây, vữa trát. Cát cũng là thành phần tối quan trọng trong việc sản xuất các loại vật liệu khác như gạch xây, gạch bê tông nhẹ, gạch siêu nhẹ AAC. Cát tự nhiên thường được phân biệt hai loại như cát vàng và cát đen.
Để hạn chế việc ảnh hưởng của quá trình khai thác cát tự nhiên. Những công trình lớn như xây dựng thủy điện người ta thay thế cát bằng việc nghiền đá. Đá sau khi được khai thác qua quá trình nổ mìn được chuyển tới băng tải. Sau đó băng tải chuyển đá thô về các trạm nghiền. Tại đây quá trính nghiền sàng đá để cho ra kích cỡ hợp lý để làm cấp phối cho bê tông. Bụi đá mịn được nghiền dành thay thế cho cát. Việc khai thác và sản xuất như trên sẽ không dẫn đến việc ảnh hưởng của sự thiết hụt cát xây.
Đặc biệt các công trình tại miền núi, khu vực giao thông khó khăn. Việc nghiền đá để thay thế cát xây là phương án tối ưu hơn cả. Tuy nhiên chi phí vận hành trạm nghiền là khá lớn. Do vậy việc nghiền cát thường ưu tiên áp dụng cho các công trình lớn như thủy điện.
Đá xây
Đá xây thông thường được sử dụng là cốt liệu sản xuất bê tông. Ngoài ra đá xây còn được sử dụng để xây đê, bờ kè bằng đá hộc.
Đá dăm sản xuất bê tông, cốt liệu: Thông thường đá dăm được sản xuất với kích thước 60×80, 40×60, 10×40, 20×60, 40×80 mm. Đá được sản xuất qua trạm nghiền bởi đá hộc nguyên khối khai thác từ quá trình khoan nổ mìn. Đá dăm đóng vai trò quan trọng trong cấp phối của bê tông. Tạo nên cường độ mác bê tông theo thiết kế.
Việc cung cấp đá dăm cho công trình thường được vận chuyển bằng xe tải. Đá cần được vệ sinh sạch không lẫn tạp chất mới nên sử dụng để cho vào sản xuất bê tông.
Bê tông
Bê tông là vật liệu được sử dụng thứ 2 trên thế giới sau nước. Vật liệu bê tông đã và đang đóng góp vai trò quyết định trong tất cả các công trình xây dựng. Đây là vật liệu xây dựng được hình thành từ các vật liệu như: xi măng, cát, đá, nước và phụ gia. Với công nghệ hiện đại ngày nay, bê tông được ứng dụng và sản xuất thành nhiều loại. Tiêu biểu có thể kể tới các loại bê tông vai trò quan trọng như:
+ Bê tông tươi: thi công kết cấu nền móng, sàn, dầm cột của công trình
+ Bê tông siêu nhẹ: điển hình như bê tông khí chưng áp AAC
+ Bê tông nhựa: thi công kết cấu mặt đường giao thông
Ngoài ra còn có những loại bê tông đặc biệt khác như: bê tông dẻo, bê tông bọt, bê tông xốp v.v.. Tương ứng với mỗi hạng mục công trình, người kỹ sư cần lên thiết kế phù hợp với từng loại bê tông này.
Gạch xây
Gạch xây là vật liệu xây dựng cho phần kết cấu chính là tường, vách ngăn. Ngoài ra gạch xây còn có chức năng bổ trợ cho công trình như: tôn nền, chống nóng sân mái.
Riêng đối với vật liệu gạch xây thì trên thị trường hiện nay có rất nhiều chủng loại.
+ Gạch xây tường vách: gạch đỏ, gạch không nung, gạch block, gạch bê tông nhẹ (gạch AAC) v.v..
+ Gạch lát vỉa hè: Gồm các loại gạch tự chèn, gạch bê tông tự chèn, terrazzo v.v…
+ Các loại gạch bổ sung công năng cho công trình: gạch chống nóng siêu nhẹ, gạch tôn nền, gạch cách âm v.v…
Giá gạch xây cũng chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng dự toán của công trình. Việc lựa chọn gạch xây nhà, xây công trình sao cho hợp lý là rất quan trọng. Tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các loại gạch và cách lựa chọn.
Tấm bê tông nhẹ
Đối với các công trình thi công lắp ghép như: nhà tiền chế, nhà công nghiệp, nhà thép thì tấm bê tông nhẹ được sử dụng ưa chuộng hơn cả. Do các tấm bê tông nhẹ được sản xuất theo các modun kích thước lớn dễ dàng lắp dựng. Vì vậy tiến độ xây nhà lắp ghép cũng rất nhanh chóng được hoàn thiện.
Thị trường vật liệu xây dựng cho thấy mức giá của các loại tấm panel có biến động tăng giá. Các chủng loại tấm panel tăng giá hơn cả là tấm panel cách nhiệt, tấm panel bê tông nhẹ. Tấm panel bê tông khí ALC của Viglacera hiện đang dẫn đầu về chất lượng cũng như uy tín của thương hiệu. Đây là loại tấm bê tông nhẹ cao cấp chuyên lắp ghép kết cấu tường, sàn của công trình. Mức giá dao động của Tấm panel ALC Viglacera từ 2.300.000 đến 3.350.000 đ/m3.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng khách hàng có thể lựa chọn hai chủng loại: Tấm bê tông nhẹ có lõi thép và Tấm không có lõi thép.
Sắt thép
Thép là vật liệu xây dựng cối lõi và quan trọng bậc nhất của công trình. Cốt thép là vật liệu chịu lực chính cho toàn công trình. Một cấu kiện bê tông cốt thép thì bê tông là vật liệu tuyệt vời chịu nén còn cốt thép là vật liệu tuyệt vời trong cả khả năng chịu nén và chịu uốn. Hai vật liệu này cùng nhau kết hợp đã tạo nên một loại vật liệu bền bỉ tồn tại hàng trăm năm nay trên thế giới.
Thép là vật liệu chủ lực tham gia chịu lực cho công trình. Chính vì vậy quá trình thiết kế kết cấu thép cho công trình luôn khá phức tạp. Thông thường công tác thiết kế thép dành riêng cho những kỹ sư có kinh nghiệm và chuyên môn. Việc thiết kế hợp lý và đảm bảo các thông số kỹ thuật sẽ giúp tối ưu hóa giá thành đầu tư cho toàn công trình.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều chủng loại thép như:
+ Thép tròn trơn, hoặc thép có gân: đường kính Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm, Ø16mm, Ø32mm
+ Thép cán nóng, thép cán nguội
+ Loại thép dạng dây cuộn
+ Thép thanh, thép hình v.v…
Các thương hiệu thép uy tín:
Thép Việt Nhật
Thép Việt Đức
Thép Việt Ý
Thép Thái Nguyên
Thép Miền Nam
Thép Pomina
Cốp pha
Đối với giai đoạn xây thô, cốp pha là vật liệu sử dụng để thi công bê tông. Giá cốp pha cũng sẽ là phần chi phí khá lớn đối với tổng chi phí giá vật liệu xây dựng. Đặc biệt là các công trình quy mô lớn như nhà cao tầng, cầu hầm, thủy điện v.v…
Vật liệu cốp pha có thể sử dụng là ván gỗ phủ phim. Hoặc cốp pha nhôm, cốp pha được sản xuất theo khuôn mẫu định sẵn từ nhà máy.
Phụ gia và hóa chất xây dựng
Phụ gia là vật liệu thiết yếu trong việc sản xuất các vật liệu như: xi măng, bê tông v.v.. Thị trường phụ gia tại Việt Nam cũng đa dạng và đầy đủ các chủng loại.
Có thể kể tên các loại phụ gia chính như sau:
Phụ gia giảm nước: SIKA VISCOCRETE 2670, SIKA VISCOCRETE 3000-20M, SIKAMENT R4
Phụ gia kéo dài thời gian ninh kết: SIKAMENT 2000AT, Sikament R4, SIKAMENT RMC
Phụ gia siêu dẻo: Sikament® MR-8, GPS® 10
Phụ gia cuốn khí: Sika® Aer Liquid, Sika Aer, Micro Air VR
Phụ gia đông cứng nhanh: MG 50L, Sika 102
Phụ gia chống thấm: CT-11B goal, SIKA LATEX, KOVA CT-11B
Phụ gia trợ bơm: SIKAPUMP, VICTA-PLAST, Buildmix EXP
Phụ gia trương nở: Intraplast Z-HV, EXP 02, MVN POWDER CFA-500
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo chi tiết về phụ gia bê tông tại đây nhé.
Nước thi công
Nước thi công cũng là vật liệu thiết yếu trong quá trình sản xuất và thi công xây dựng. Nước giúp pha trộn các hỗn hợp thành phần vật liệu khác nhau.
Nước dùng cho thi công cần phải đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Không sử dụng nước bẩn, nước lẫn tạp chất. Việc này sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của công trình.
Đối với các công trình thi công tại khu vực miền núi: Nước được lấy từ nguồn sông, suối gần đó kéo về trạm xử lý nước thông qua hệ thống đường ống dẫn và bơm tăng áp. Nước sau quá trình xử lý đảm bảo tiêu chuẩn mới được dẫn về nơi phục vụ sản xuất và thi công.
Đối với các công trình xây nhà ở, nước thường sử dụng từ nguồn nước sạch. Hoặc nguồn nước từ giếng khoan gần vị trí thi công cho thuận tiện.
Vật liệu xây dựng hoàn thiện
Sau công đoạn xây thô là giai đoạn hoàn thiện công trình. Đây là giai đoạn cần sự tỷ mỉ và chăm chút cho khâu thiết kế. Giá vật liệu xây dựng tại giai đoạn này thường chiếm tỷ lệ thấp hơn cho với chi phí xây thô. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều công trình do phát sinh các chi phí trong khâu hoàn thiện. Do vậy giá thành ở công đoạn này cũng rất đáng kể, đặc biệt là các dự án quy mô lớn. Vì khối lượng vật liệu hoàn thiện rất lớn, nhất là các vật liệu nhập khẩu. Mỗi một thay đổi của thiết kế sẽ dẫn tới phát sinh không mong muốn cho Chủ đầu tư.
Vì vậy cần tìm hiểu giá vật liệu xây dựng cả trong nước và ngoài nước. Sau đó lên thiết kế thật cẩn thận và chắc chắn được Chủ đầu tư đồng ý. Việc kiểm soát tốt khối lượng vật liệu sẽ tránh được lãng phí. Từ đó giúp giảm giá thành đầu tư cho khâu hoàn thiện dự án.
Giai đoạn hoàn thiện dự án được đánh giá là giai đoạn khốc liệt nhất. Đây là thời điểm các ý tưởng, thiết kế thường xuyên thay thổi và vật liệu cũng thay đổi theo. Để dễ hình dung giai đoạn hoàn thiện có thể phần biệt làm các hạng mục như sau:
– Hoàn thiện phần Fit-out
– Hoàn thiện phần nội thất (Fur viết tắt của Furniture)
– Hoàn thiện hệ thống MEP
Vật liệu xây dựng hạng mục Fit out
Vật liệu xây dựng hoàn thiện hạng mục Fit-out tức là công tác hoàn thiện các hạng mục:
– Hoàn thiện hạng mục sàn: cán nền, gạch đá lát nền, sơn epoxy v.v..
– Hoàn thiện hạng mục tường: Gạch đá ốp tường, Sơn tường, Bột bả, Thạch cao v.v..
– Fit-out hoàn thiện hạng mục trần: Thạch cao, khung xương, Sơn bả v.v..
Các vật liệu chính chủ yếu sử dụng trong giai đoạn này chiếm tỷ lệ lớn trong giá vật liệu xây dựng là: Sơn nước, Thạch cao, Gạch đá ốp lát. Đây có thể được đánh giá là 03 loại vật liệu hoàn thiện phần Fit-out chủ chốt. Do khối lượng và đơn giá thi công khá cao nên có tỷ lệ chi phí lớn. Vì vậy, cần tính toán bóc tách khối lượng 03 loại vật liệu này chính xác. Điều này sẽ giúp kiểm soát dự toán chi phí một cách chính xác nhất.
Riêng đối với gạch ốp lát công trình nhà thấp tầng thì đa số sử dụng gạch ốp lát cung cấp có sẵn trên thị trường. Còn đối với các công trình chất lượng cao như: biệt thự, khách sạn, trung tâm thương mại. Gạch ốp lát đa phần được đặt hàng với khối lượng được bóc tách từ trước. Các gạch ốp lát này thường là gạch nhập khẩu, do vậy cần tính toán và lên chi phí cẩn thận.
Rất nhiều dự án lớn xảy ra tình trạng đặt hàng thiếu dẫn đến việc rất khó khăn trong thi công. Do thời gian đặt hàng và vận chuyển gạch ốp lát nhập khẩu về tương đối lâu. Còn trường hợp đặt thừa quá nhiều dẫn đến lãng phí và tốn chi phí đầu tư.
Vật liệu xây dựng hoàn thiện nội thất
Các vật liệu xây dựng nội thất bao gồm: cửa đi lại, cửa sổ, hệ thống tủ bếp, phòng ngủ, bàn ghế và các vật liệu trang trí bên trong. Đa số vật liệu nội thất từ gỗ, do vậy thị trường đỗ gỗ tại Việt Nam khá đa dạng về chủng loại và mẫu mã.
Riêng đối với đồ gỗ để hoàn thiện có thể kể không hết các chủng loại. Tuy nhiên có các loại đồ gỗ được hoàn thiện chính như sau:
– Gỗ tự nhiên: sử dụng hoàn toàn bằng gỗ tự nhiên. Vật liệu này thường đắt đỏ hơn rất nhiều so với gỗ công nghiệp
– Gỗ công nghiệp: là sản phẩm gỗ được sản xuất bởi dây chuyền nhà máy. Nguyên vật liệu được kết hợp với nhau và cải thiện các chức năng khác mà gỗ tự nhiên không có. Ví dụ như gỗ chống ẩm, gỗ chống mối mọt v.v…
Còn về hoàn thiện bên ngoài đồ gỗ hiện nay có các chủng loại chính như sau:
– Bề mặt hoàn thiện phủ Laminate: Có thể nói laminate cho khách hàng một bộ sưu tập vô số các màu sắc để lựa chọn. Với dây chuyền sản xuất ngày càng hiện đại, laminate cải tiến các tính năng cho đồ gỗ như chống cong vênh, trầy xước, chịu nước.
– Bề mặt hoàn thiện phủ Melamine: Melamine hiện cũng là vật liệu được sử dụng phổ biến cho đồ gỗ tủ, bếp v.v..
– Bề mặt hoàn thiện phủ Acrylic: Lớp Acrylic vừa mịn màng và bóng lộn cho vẻ đẹp thoáng đãng và rộng rãi.
– Bề mặt hoàn thiện phủ PVC: với lớp nhựa PVC giúp đồ nội thất có khả năng chịu nước rất tốt, độ bền cao.
– Bề mặt hoàn thiện phủ Verneer
Vật liệu xây dựng hoàn thiện hệ thống MEP
Hệ thống MEP tức là hệ thống liên quan đến kỹ thuật điện, nước và các hạng mục như chữa cháy. Đây là hạng mục khá phức tạp đòi hỏi người thực hiện am hiểu về kỹ thuật chuyên môn.
Vật liệu MEP chủ yếu để hoàn thiện hạng mục này bao gồm:
– Vật liệu thi công hệ thống điện: Dây điện, ổ cắm, đèn chiếu sáng và các phụ kiện liên quan v.v..
– Vật liệu thi công hệ thống nước: Ống nước, chậu rửa, vòi nước, thiết bị vệ sinh, thiết bị nhà tắm, phụ kiện v.v..
– Vật liệu thi công hệ thống PCCC: Dây điện, đầu báo cháy, bình cứu hỏa, vòi chữa cháy, đèn báo v.v…
– Vật liệu thi công hệ thống thang máy, thang cuốn v.v…
Để lên được giá vật liệu xây dựng chính xác cho hệ thống MEP. Cần những người có kinh nghiệm và chuyên môn tính toán và bóc tách khối lượng tỷ mỉ. Giá vật liệu MEP cũng chiếm chi phí khá lớn đối với tổng dự toán của công trình.
Cách lựa chọn và mua vật liệu xây dựng
+ Tiến hành bóc tách khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
+ Lên danh sách các loại vật liệu chính và khối lượng sẽ sử dụng cho công trình.
+ Các vật liệu chính cần chú ý khối lượng chính xác như: Bê tông, cốt thép, Gạch xây, Gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh & điện nước.
+ Cần tham khảo báo giá các vật liệu xây dựng tương ứng. Bạn nên lấy báo giá tại các cửa hàng vật liệu xây dựng chuyên nghiệp, uy tín.
+ Đối với các vật liệu xây dựng như: gạch bê tông nhẹ, tấm bê tông nhẹ, keo dán gạch, vữa xây trát chuyên dụng, bột bả skimcoat. GachBeTongNhe luôn tự hào là nhà cung cấp hàng đầu uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc. Vì vậy, bạn có thể liên hệ chúng tôi để bạn báo giá và hỗ trợ tư vấn kỹ thuật tốt nhất. Hotline kỹ thuật: 0926.422.422, Hotline báo giá: 0987.254.929
+ Chú ý đến khối lượng, phương án vận chuyển và nâng hạ hàng. Chi phí này liên quan đến rất nhiều tới giá vật liệu xây dựng.
+ Đối với các vật liệu nhập khẩu: cần liên hệ với nhà cung cấp uy tín. Lấy thông tin chi tiết về kỹ thuật và tiến độ cấp hàng cụ thể. Đảm bảo vật liệu xây dựng có đầy đủ chứng từ, hóa đơn, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ.
+ Bạn cần kiểm soát khối lượng, đơn giá và chi phí vận chuyển cùng tiến độ cung cấp. Việc kiểm soát giá vật liệu xây dựng tốt sẽ đảm bảo dự toán thi công được chính xác. Từ đó sẽ giúp bạn đảm bảo được tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí xây dựng.
Những lưu ý cần biết khi mua vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng có vô vàn chủng loại, thương hiệu và giá thành. Vì vậy bạn cần lưu ý một số điều sau để có thể thực hiện một cách dễ dàng và hiệu quả nhất nhé:
+ Nên tìm mua vật liệu xây dựng tại các đơn vị uy tín, chuyên nghiệp.
+ Nên chú ý tới thương hiệu, công nghệ sản xuất và bảo quản vật liệu.
+ Các vật liệu khi mua cần có chứng từ chất lượng, thông số kỹ thuật đầy đủ. Đồng thời cần đảm bảo xuất xứ nguồn gốc và thể hiện rõ ràng trên hóa đơn mua bán.
+ Cần tính toán, bóc tách cụ thể chủng loại và khối lượng vật liệu xây dựng cần dùng. Từ đó bạn có thể đặt hàng phù hợp tránh thừa và thiếu ảnh hưởng tới công việc.
+ Mỗi loại vật liệu xây dựng sẽ có ứng dụng và cách sử dụng cụ thể. Vì vậy, nếu bạn không có chuyên môn, tốt nhất nên thuê các đơn vị thi công có kinh nghiệm và uy tín để thực hiện nhé.
+ Bạn nên tham khảo một vài địa chỉ cung cấp cho cùng 1 loại vật liệu xây dựng. Từ đó đối chiếu giá thành, chất lượng và chủng loại. Điều này giúp bạn có phương án phù hợp khi đặt mua vật liệu nhất.
+ Nên chú ý tới phương thức vận chuyển. Vì theo kinh nghiệm của GachBeTongNhe, đối với vật liệu xây dựng nặng cần vận chuyển chuyên nghiệp như (gạch AAC, gạch lát nền, gạch ốp tường, tấm bê tông nhẹ v.v..). Chi phí vận chuyển và loại xe vận chuyển rất quan trọng khi đặt hàng.
Lời kết
Qua bài viết, GachBeTongNhe đã chia sẻ tới bạn chủ đề chuyên về vật liệu xây dựng. Chắc chắn còn rất nhiều loại vật liệu xây dựng mới, thông minh chưa được đề cập tới. Tuy nhiên, căn cứ vào tỷ lệ cũng như nhu cầu cho công trình. GachBeTongNhe tin rằng bạn có được những thông tin cần thiết cho công việc của mình.
Trân trọng cám ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết!