Hiện nay các sản phẩm tấm lắp ghép thường được sử dụng nhiều. Do các tấm lắp ghép được sản xuất theo kích thước khổ lớn. Sản phẩm có trọng lượng nhẹ và dễ dàng thi công lắp đặt. Điều đáng nói là tấm panel lắp ghép có các lợi ích như cách âm, chống nóng, cách nhiệt, chống cháy. Tùy vào từng loại sẽ phù hợp với những hạng mục nhất định.
Trong bài viết này sẽ chia sẻ các kiến thức về dòng vật liệu tấm panel PU. Hay còn gọi tấm panel tôn xốp cách nhiệt. Đồng thời so sánh các đặc điểm và giá cả tấm PU hiện nay với tấm panel bê tông nhẹ ALC.
NỘI DUNG BÀI VIẾT [ẨN]
Tấm panel PU cách nhiệt là gì?
Tấm panel PU cách nhiệt là loại vật liệu dạng tấm panel lắp ghép. Cấu tạo của loại panel này gồm 3 lớp:
- Hai lớp bề mặt ngoài cùng bằng tôn mạ kẽm, hoặc inox 304. Có thể sử dụng tôn mạ hợp kim nhôm kẽm. Bề mặt của hai lớp tôn mạ kẽm được phủ lớp sơn tĩnh điện.
- Lớp thứ ba ở giữa là lớp lõi xốp thường gọi là PU. Đây là từ viết tắt bằng tiếng anh (Poly-Urethane).
Sản phẩm còn được gọi là tôn PU, tấm panel xốp cách nhiệt v.v… Đây là loại tấm lắp ghép phù hợp cho các công trình như nhà xưởng, kho lạnh, vách ngăn, mái chống nóng v.v..
Trên thị trường hiện nay có khá nhiều dòng tấm panel cách nhiệt. Sự khác nhau ở vật liệu sử dụng để sản xuất đặc biệt là công nghệ lõi xốp PU. Tùy từng đặc tính của vật liệu mà khả năng chống nóng, cách nhiệt và trọng lượng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung của tấm panel PU có thể được nói đến như sau.
Ưu nhược điểm của tấm panel cách nhiệt PU
Trọng lượng nhẹ: sản phẩm có trọng rất nhẹ do kết cấu sử dụng lõi xốp PU làm trung gian. Thông trường cân nặng của tấm panel cách nhiệt này dao động từ 35 kg đến 45kg cho 1m3 tấm.
Khả năng cách nhiệt: Lớp lõi xốp PU ở giữa vừa tạo được trọng lượng nhẹ, hơn thế nữa đây chính là lớp cách nhiệt. Điều này tạo nên đặc tính các nhiệt, chống nóng thường thấy ở dòng vật liệu này. Tùy vào công nghệ sản xuất hạt xốp của nhà sản xuất. Các hạt xốp sẽ có chỉ số cách nhiệt khác biệt ở đây.
Dễ dàng vận chuyển và lắp ghép: Kích thước của tấm panel tương đối dài, tuy nhiên do trọng lượng siêu nhẹ. Tấm panel PU dễ dàng vận chuyển và lắp ghép tại dự án bằng nhân công đơn giản. Tiến độ lắp đặt nhanh, không phức tạp về kỹ thuật.
Tái sử dụng: Các tấm panel lắp ghép thường có đặc điểm là tháo lắp dễ dàng. Vì vậy, tỷ lệ tái sử dụng tấm panel cũ cũng là điều đáng nói đến. Việc thu mua tấm panel cũ để lắp đặt có giá rẻ hơn nhiều so với chi phí mua tấm panel PU mới.
Khả năng chịu lực kém: Việc chịu tải trọng nén, hoạt tải hoặc chịu uốn kém.
Không linh hoạt trong việc đưa vào phối cảnh kiến trúc. Sản phẩm thường không có sẵn modul cần đặt hàng để sản xuất.
Khả năng chống thấm không tốt, nên không khuyến nghị sử dụng cho các khu vực ẩm ướt
Khả năng chống cháy: đây là vật liệu cách nhiệt, tuy nhiên ở khả năng chống cháy cần phải xem các chỉ số của nhà sản xuất.
Đặc điểm kỹ thuật và Kích thước tấm cách nhiệt PU
STT | Mô tả | Đơn vị | Kích thước |
1 | Độ dày lớp tôn mạ kẽm hai bề mặt tấm panel | Mm | Dày 0.3~0.8mm |
2 | Lớp lõi giữa xốp PU cách nhiệt |
|
|
2 | Độ dày tấm panel | Mm | Từ 50~200mm |
3 | Chiều dài tiêu chuẩn sản xuất | Mm | ≤ 15 m |
4 | Chiều rộng | Mm | 1125/1150 |
5 | Trọng lượng | Kg/m3 | 35-45 kg/m3 |
Giá tấm panel cách nhiệt PU bao nhiêu, có rẻ không?
Giá tấm panel PU cách nhiệt thường phụ thuộc nhiều vào khối lượng đặt hàng và chi phí vận chuyển. Các nhà sản xuất thường có mức giá cố định theo từng thời điểm.
Tuy nhiên, giá tấm panel cách nhiệt PU hiện nay dao động từ 400.000 VNĐ/m2 đến 900.000 VNĐ/m2. Với mức chi phí tấm panel cách nhiệt này thì không phải là rẻ so với mặt bằng tấm lắp ghép hiện nay.
Giá tấm vách ngăn panel PU cũng phụ thuộc nhiều vào chiều dày sản xuất. Các tấm có chiều dày từ 30mm đến 50mm thì mức giá rẻ hơn. Giá dao động trong khoảng từ 400.000 VNĐ/m2 đến 600.000 VNĐ/m2
So sánh giữa tấm panel PU cách nhiệt và tấm bê tông nhẹ ALC
Mỗi loại vật liệu đều có những đặc điểm tối ưu cho từng hạng mục để sử dụng:
Tấm panel cách nhiệt PU phù hợp với các công trình như kho lạnh, tấm vách ngăn văn phòng, nhà xưởng v.v.. Mức giá dao động panel PU từ 400.000 VNĐ/m2 đến 900.000 VNĐ/m2.
Tấm bê tông nhẹ ALC sản xuất từ bê tông khí chưng áp AAC. Sản phẩm phù hợp với kết cấu xây thô của công trình: xây tường, vách, sàn bê tông siêu nhẹ lắp ghép. Khả năng chịu lực tốt, chống nóng chống cháy đứng đầu hiện nay. Đầy đủ các chứng chỉ và kết quả thí nghiệm của cơ quan chức năng. Mức giá dao động từ 200.000 VNĐ/m2 cho đến 330.000 VNĐ/m2.
Đối với các công trình xây dựng, nhà thép, nhà lắp ghép: Tấm bê tông nhẹ ALC sẽ là giải pháp xây thô hiệu quả nhất hiện nay cả về mặt chất lượng và giá cả.
Hình ảnh sản phẩm và lắp đặt tại công trình bằng tấm panel cách nhiệt
- Thông tin liên hệ đặt hàng tấm panel bê tông nhẹ ALC
- Nhà máy bê tông khí Viglacera
- Công ty TNHH Sako Việt Nam
- Điện thoại: 0987.254.929
- Email: sakomienbac@gmail.com
- Địa chỉ: Số 30, Phố Thú Y, Hoài Đức, Hà Nội
- Website: https://gachbetongnhe.com.vn